Nội dung hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất và những điều cần lưu ý

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên. Theo đó, các bên chuyển giao đất và chuyển quyền sử dụng đất cho nhau theo quy định pháp luật về đất đai.

Chuyển đổi quyền sử dụng đất là một hợp đồng dân sự đặc thù bởi đó là việc lưu thông đất đai – một loại tư liệu sản xuất đặc biệt. Vì vậy, việc quy định của pháp luật về chuyển quyền sử dụng đất cũng mang tính chất đặc thù.

Xem ảnh nguồn

Hình thức của HĐ chuyển đổi quyền sử dụng đất

Theo Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và có thể công chứng, chứng thực theo yêu cầu của các bên.

Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất phải làm thủ tục và đăng kí tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định về đất đai.

Hình thức của hợp đồng chuỵển đổi quyền sử dụng đất là căn cứ pháp lí để xác định các bên đã tham gia vào hợp đồng.

Nội dung của hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất

Theo quy định của pháp luật về đất đai thì nội dung của hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất phải đảm bảo các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên, địa chỉ của các bên;

2. Quyền và nghĩa vụ của các bên;

3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;

4. Thời điểm chuyển giao đất;

5. Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển đổi, thời hạn sử dụng đất còn lại của bên được chuyển đổi;

6. Chênh lệch về giá trị sử dụng đất nếu có;

7. Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển đổi;

8. Trách nhiệm của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng.

Một số điểm đáng lưu ý khi thực hiện chuyển quyền sử dụng đất.

Xem ảnh nguồn

Chuyển quyền sử dụng đất 

Khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định, chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Thời điểm chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực

Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định, chuyển quyền sử dụng đất như: chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất chỉ có hiệu lực khi được đăng ký vào sổ địa chính theo đúng quy định.

Điều kiện chuyển quyền sử dụng đất

Khoản 1 và Khoản 2 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:

Có giấy chứng nhận (sổ đỏ, sổ hồng), trừ những trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013;

Đất không thuộc diện tranh chấp;

Đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

Đất vẫn còn thời hạn sử dụng.

Thời điểm người sử dụng đất được thực hiện quyền của mình

Điều 168 Luật Đất đai 2013 quy định thời điểm người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình như sau:

Được thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có giấy chứng nhận (sổ đỏ, sổ hồng).

Người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất.

Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận theo quy định.

Nguồn Báo Lao Động

>>> Những lưu ý về chia quyền sử dụng đất của vợ chồng khi ly hôn – BĐS Hayhomes <<<

Thông tin Hayhomes
Logo
So sánh
  • Total (0)
So sánh
0