
Hợp nhất cấp phường, xã của TP.HCM
Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của TPHCM năm 2025.
Sau khi sắp xếp, TPHCM có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu, chính thức hoạt động từ 01/7/2025.
1. Danh sách chi tiết các phường được sáp nhập tại TP.HCM
Quận 1 | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường Bến Thành, Phạm Ngũ Lão, một phần phường Cầu Ông Lãnh và một phần phường Nguyễn Thái Bình | Phường Bến Thành |
Phường Tân Định và một phần phường Đa Kao | Phường Tân Định |
Phường Bến Nghé, một phần phường Đa Kao và một phần phường Nguyễn Thái Bình | Phường Sài Gòn |
Phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang và một phần phường Cầu Ông Lãnh | Phường Cầu Ông Lãnh |
Quận 3 | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường 1, 2, 3, 5 và một phần phường 4 | Phường Bàn Cờ |
Phường Tân Định và một phần phường Đa Kao | Phường Xuân Hòa |
Phường 9, 11, 12 và phường 14 | Phường Nhiêu Lộc |
Quận 4 | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường 1, 2, 3, 5 và một phần phường 4 | Phường Vĩnh Hội |
Phường 8, 9, một phần phường 2, một phần phường 4, một phần phường 15 | Phường Khánh Hội |
Phường 13, 16, 18 và một phần phường 15 | Phường Xóm Chiếu |
Quận 5 | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường 1, 2 và phường 4 | Phường Chợ Quán |
Phường 5, 7 và phường 9 | Phường An Đông |
Phường 11, 12, 13 và phường 14 | Phường Chợ Lớn |
Quận 6 | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường 1, 7 và phường 8 | Phường Bình Tiên |
Phường 2 và phường 9 | Phường Bình Tây |
Phường 10, 11, Quận 6 và một phần của phường 16, Quận 8 | Phường Bình Phú |
Phường 12, 13 và phường 14 | Phường Phú Lâm |
Quận 7 | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường Tân Phú và một phần phường Phú Mỹ | Phường Tân Mỹ |
Phường Tân Phong, Tân Hưng, Tân Kiểng và phường Tân Quy | Phường Tân Hưng |
Phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông và phường Tân Thuận Tây | Phường Tân Thuận |
Phường Phú Thuận và một phần phường Phú Mỹ | Phường Phú Thuận |
Quận 8 | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường Rạch Ông, Hưng Phú, phường 4 và một phần phường 5 | Phường Chánh Hưng |
Phường 6, 7 và một phần phường 5, Quận 8 và một phần của xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh | Phường Bình Đông |
Phường Xóm Củi, 14, 15 và một phần phường 16 | Phường Phú Định |
Quận 10 | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường 1, 2, 4, 9 và phường 10 | Phường Vườn Lài |
Phường 6, 8 và phường 14 | Phường Diên Hồng |
Phường 12, 13 và phường 15 | Phường Hòa Hưng |
Quận 11 | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường 11 và Phường 15, phần còn lại Phường 8 | Phường Phú Thọ |
Phường 3 và Phường 10 , một phần Phường 8 | Phường Bình Thới |
Phường 1, 7 và phường 16 | Phường Minh Phụng |
Quận 12 | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận và phường Đông Hưng Thuận | Phường Đông Hưng Thuận |
Phường Trung Mỹ Tây và Tân Chánh Hiệp | Phường Trung Mỹ Tây |
Phường Hiệp Thành và phường Tân Thới Hiệp | Phường Tân Thới Hiệp |
Phường Thới An và Thạnh Xuân | Phường Thới An |
Phường An Phú Đông và Thạnh Lộc | Phường An Phú Đông |
Quận Bình Thạnh | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường 1, 2, 7 và phường 17 | Phường Gia Định |
Phường 12, 14 và phường 26 | Phường Bình Thạnh |
Phường 5, 11 và phường 13 | Phường Bình Lợi Trung |
Phường 19, 22 và phường 25 | Phường Thạnh Mỹ Tây |
Phường 27 và 28 | Phường Bình Quới |
Quận Bình Tân | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường Bình Hưng Hòa B, một phần phường Bình Trị Đông A và một phần phường Tân Tạo | Phường Bình Tân |
Phường Bình Hưng Hòa, một phần phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân và một phần phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú | Phường Bình Hưng Hòa |
Phường Bình Trị Đông và một phần phường Bình Trị Đông A và một phần phường Bình Hưng Hòa A | Phường Bình Trị Đông |
Phường An Lạc, phường An Lạc A và phường Bình Trị Đông B | Phường An Lạc |
Phường Tân Tạo A và một phần phường Tân Tạo và một phần xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh | Phường Tân Tạo |
Quận Gò Vấp | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường 1 và phường 3 | Phường Hạnh Thông |
Phường 5 và phường 6 | Phường An Nhơn |
Phường 10 và phường 17 | Phường Gò Vấp |
Phường 8 và phường 11 | Phường Thông Tây Hội |
Phường 12 và phường 14 | Phường An Hội Tây |
Phường 15 và phường 16 | Phường An Hội Đông |
Quận Phú Nhuận | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường 4, 5 và phường 9 | Phường Đức Nhuận |
Phường 1, 2, 7 và một phần phường 15 | Phường Cầu Kiệu |
Phường 8, 10, 11, 13 và một phần phường 15 | Phường Phú Nhuận |
Quận Tân Bình | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường 1, 2 và phường 3 | Phường Tân Sơn Hòa |
Phường 4, 5 và phường 7 | Phường Tân Sơn Nhất |
Phường 6, 8 và phường 9 | Phường Tân Hòa |
Phường 10, 11 và phường 12 | Phường Bảy Hiền |
Phường 13, 14 và một phần phường 15 | Phường Tân Bình |
Điều chỉnh Phường 15, quận Tân Bình còn lại | Phường Tân Sơn |
Quận Tân Phú | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường Tây Thạnh và một phần phường Sơn Kỳ | Phường Tây Thạnh |
Phường Tân Sơn Nhì, một phần phường Sơn Kỳ, một phần phường Tân Quý và một phần phường Tân Thành | Phường Tân Sơn Nhì |
Phường Phú Thọ Hòa, một phần phường Tân Quý và một phần phường Tân Thành | Phường Phú Thọ Hòa |
Phường Phú Thạnh, Hiệp Tân và một phần phường Tân Thới Hòa | Phường Phú Thạnh |
Phường Phú Trung, Hòa Thạnh, một phần phường Tân Thành và một phần phường Tân Thới Hòa | Phường Tân Phú |
Huyện Bình Chánh | |
Xã hiện tại | Xã mới |
Xã Vĩnh Lộc A và một phần xã Phạm Văn Hai | Xã Vĩnh Lộc |
Xã Vĩnh Lộc B, một phần xã Phạm Văn Hai và một phần phường Tân Tạo, quận Bình Tân | Xã Tân Vĩnh Lộc |
Xã Bình Lợi và Lê Minh Xuân | Xã Bình Lợi |
Xã Tân Kiên, Tân Nhựt, Thị trấn Tân Túc, một phần phường Tân Tạo A, quận Bình Tân và một phần phường 16, Quận 8 | Xã Tân Nhựt |
Xã Bình Chánh, Tân Quý Tây và một phần xã An Phú Tây | Xã Bình Chánh |
Xã Hưng Long, Qui Đức và Đa Phước | Xã Hưng Long |
Xã Bình Hưng, Phong Phú, huyện Bình Chánh và một phần phường 7, Quận 8 | Xã Bình Hưng |
Huyện Củ Chi | |
Xã hiện tại | Xã mới |
Xã Phú Mỹ Hưng, An Phú và An Nhơn Tây | Xã An Nhơn Tây |
Xã Trung Lập Thượng, Thái Mỹ và Phước Thạnh | Xã Thái Mỹ |
Xã Nhuận Đức, Trung Lập Hạ và Phạm Văn Cội | Xã Nhuận Đức |
Xã Phước Hiệp, Tân An Hội và Thị trấn Củ Chi | Xã Tân An Hội |
Xã Tân Phú Trung, Tân Thông Hội và Phước Vĩnh An | Xã Củ Chi |
Xã Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông và Phú Hòa Đông | Xã Phú Hòa Đông |
Xã Bình Mỹ, Trung An và Hòa Phú | Xã Bình Mỹ |
Huyện Cần Giờ | |
Xã hiện tại | Xã mới |
Xã Bình Khánh, Tam Thôn Hiệp và một phần xã An Thới Đông | Xã Bình Khánh |
Xã Long Hòa và Thị trấn Cần Thạnh | Xã Cần Giờ |
Xã Lý Nhơn và một phần xã An Thới Đông | Xã An Thới Đông |
Giữ nguyên xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ (vị trí biệt lập) | Xã Thạnh An |
Huyện Hóc Môn | |
Xã hiện tại | Xã mới |
Xã Tân Xuân, Tân Hiệp và Thị trấn Hóc Môn | Xã Hóc Môn |
Xã Xuân Thới Thượng, Bà Điểm và Trung Chánh | Xã Bà Điểm |
Xã Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn và Tân Thới Nhì | Xã Xuân Thới Sơn |
Xã Đông Thạnh, Nhị Bình và Thới Tam Thôn | Xã Đông Thạnh |
Huyện Nhà Bè | |
Xã hiện tại | Xã mới |
Thị trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân, Phước Kiển và Phước Lộc | Xã Nhà Bè |
Xã Nhơn Đức, Long Thới và Hiệp Phước | Xã Hiệp Phước |
TP.Thủ Đức | |
Phường hiện tại | Phường mới |
Phường Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước và một phần phường Linh Đông | Phường Hiệp Bình |
Phường Bình Chiểu, Tam Bình và Tam Phú | Phường Tam Bình |
Phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, cùng một phần Linh Đông và Linh Tây | Phường Thủ Đức |
Phường Linh Trung, Linh Xuân và một phần phường Linh Tây | Phường Linh Xuân |
Phường Long Bình và một phần phường Long Thạnh Mỹ | Phường Long Bình |
Phường Hiệp Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B và một phần phường Long Thạnh Mỹ | Phường Tăng Nhơn Phú |
Phường Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B | Phường Phước Long |
Phường Long Phước và Trường Thạnh | Phường Long Phước |
Phường Long Trường và Phú Hữu | Phường Long Trường |
Phường An Khánh, An Lợi Đông, Thảo Điền, Thủ Thiêm và một phần phường An Phú | Phường An Khánh |
Phường Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây và một phần phường An Phú | Phường Bình Trưng |
Phường Cát Lái và Thạnh Mỹ Lợi | Phường Cát Lái |
2. Bản đồ hành chính TPHCM sau chuyển đổi đơn vị hành chính phường, xã
Bản đồ hành chính TPHCM sau sáp nhập (Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp UBND TP.HCM)
Có thể thấy ở bản đồ mới này đã có những thay đổi nổi bật:
- TP. Thủ Đức là đơn vị có nhiều thay đổi nhất với 12 phường mới, trong đó các phường như An Khánh, Cát Lái, Thủ Đức, Linh Xuân… là kết quả hợp nhất từ 3–5 phường cũ.
- Quận 1 còn lại 4 phường mới: Tân Định, Sài Gòn, Bến Thành và Cầu Ông Lãnh, phân bổ lại toàn bộ trung tâm hành chính cũ.
- Quận 3 và Quận 10 chuyển từ hình thức đánh số sang các tên hành chính như: Bàn Cờ, Vườn Lài, Hòa Hưng…
Theo Nghị quyết 60/NQ-UBTVQH15, bên cạnh việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã, TP.HCM chính thức mở rộng địa giới, sáp nhập toàn bộ tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu từ ngày 01/07/2025, hình thành một siêu đô thị đặc biệt với diện tích lớn nhất cả nước, đồng thời không còn cấp hành chính “quận”.